(Xây dựng) - Sở Xây dựng tỉnh Lào Cai vừa ban hành Quyết định số 310/QĐ-SXD về việc công bố chỉ số xây dựng quý II/2023 trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Lào Cai công bố chỉ số xây dựng quý II/2023 trên địa bàn tỉnh (ảnh minh họa). |
Theo đó, Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong tập Chỉ số giá xây dựng được xác định theo nhóm công trình, thuộc 5 loại công trình xây dựng (công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) theo khu vực tỉnh Lào Cai.
Các chỉ số giá xây dựng được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng hiện có trên thị trường.
Thời điểm gốc là thời điểm lựa chọn làm gốc để so sánh. Giá xây dựng công trình tính tại năm 2020 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời điểm khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời điểm gốc. Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.
Theo Quyết định công bố, Chỉ số giá xây dựng công trình quý II/2023 của nhóm công trình xây dựng dân dụng toàn tỉnh bao gồm: Công trình giáo dục (116,87), công trình văn hóa (117,57), công trình trụ sở cơ quan Nhà nước (117,01), công trình y tế (118,17), công trình nhà ở (116,87), công trình khách sạn (115,81). Nhóm công trình công nghiệp: Đường dây (123,16), trạm biến áp (118,74), công trình công nghiệp dệt, may mặc (117,74), công trình công nghiệp vật liệu xây dựng (117,35. Nhóm công trình hạ tầng kỹ thuật: Công trình cấp nước (121,06), công trình mạng thoát nước (114,80), công trình xử lý nước thải (118,66). Nhóm công trình giao thông: Đường bê tông xi măng (114,38), đường nhựa ashpan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa (121,15). Nhóm công trình nông nghiệp và phát triển nông thông: Công trình đê, đập bê tông (113,35), công trình kênh bê tông xi măng (113,74)...
Chỉ số giá xây dựng công trình như trên đã tính toán đến sự biến động của chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình. Các chỉ số giá xây dựng công trình chưa xét đến sự biến động chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật liệu nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh).
Chỉ số giá xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai được công bố là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo, sử dụng vào việc xác định chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng, quy đổi vốn đầu tư xây dựng.
Huy Trung
Theo