(Xây dựng) - Với mong muốn an cư lạc nghiệp, không ít người hiện nay đặt ra câu hỏi: Liệu đất vườn có được xây nhà tạm không? Hãy cùng Báo điện tử Xây dựng tìm hiểu những quy định để xây nhà trên đất vườn.
Ảnh minh họa. |
Hiện nay, các loại đất được phân loại thành nhiều nhóm khác nhau. Trong đó, đất vườn và đất trồng cây lâu năm là 03 khái niệm thường bị nhầm lẫn.
Thực tế, đất trồng cây lâu năm thuộc nhóm đất nông nghiệp, chỉ được phép trồng các loại cây lâu năm (cây ăn quả lâu năm, cây dược liệu lâu năm, cây công nghiệp lâu năm...).
Trong khi đó, đất vườn lại thuộc nhóm không xác định và có thể trồng cả cây lâu năm và cây hàng năm. Có thể hiểu nôm na, đất vườn là loại đất có thể nằm liền kề, cạnh một thửa với đất ở hoặc tách riêng một cách độc lập. Đất vườn có thể được sử dụng để trồng cây hàng năm, cây hoa màu.
Người dân cần sử dụng đất đúng mục đích. Khoản 1 Điều 6 Luật Đất đai 2013 quy định rõ, nguyên tắc sử dụng đất: "Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất”.
Vì vậy, người sử dụng đất không được xây dựng nhà ở trên đất vườn.
Theo Nghị định 91/2019/NĐ-CP, tự ý xây dựng nhà ở trên đất vườn được xác định là hành vi tự ý chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm sang đất ở. Hình thức và mức xử phạt đối với hành vi tự ý xây dựng nhà ở trên đất vườn như sau:
Bên cạnh mức phạt tiền trên, người vi phạm còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả dưới đây: Buộc đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP; Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, trừ trường hợp đủ điều kiện công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP; Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi tự ý chuyển lên đất thổ cư.
Hồ sơ, thủ tục để xây nhà trên đất vườn
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm: Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng); Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Cách 1. Hộ gia đình, cá nhân hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa để chuyển cho Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
Cách 2. Đối với nơi chưa tổ chức bộ phận một cửa thì hộ gia đình, cá nhân nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ
Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì bộ phận tiếp nhận sẽ ghi vào sổ tiếp nhận và trao phiếu tiếp nhận cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ thiếu, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.
Bước 4: Giải quyết yêu cầu
Tại giai đoạn này, các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện các công việc theo quy định như thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất, thực địa…
Riêng đối với người dân cần lưu ý nghĩa vụ quan trọng nhất của mình là nộp tiền sử dụng đất theo thông báo của cơ quan thuế nếu được chuyển mục đích sử dụng đất.
Bước 5: Trả kết quả
Thời gian giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
Thời gian trên không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
Diệu Anh
Theo